GÍA TRỊ NHẬN ĐƯỢC KHI THAM GIA BẢO HIỂM PVI CARE CÁ NHÂN - BẢO HIỂM SỨC KHỎE TOÀN DIỆN
-
Người được bảo hiểm được chi trả viện phí nội trú và chi phí thăm khám ngoại trú bao gồm: tiền phòng, khám, thuốc... không phân biệt khác tuyến
-
Thăm khám nhanh và bảo lãnh viện phí nội trú.
-
Bồi thường ngoại trú nhanh chóng
Đối tượng BH
- Người được bảo hiểm là mọi công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài cư trú tại Việt Nam từ 01 đến 60 tuổi (tính theo lần sinh nhật gần nhất).
- Trẻ em dưới 18 tuổi chỉ được nhận bảo hiểm với điều kiện phải tham gia bảo hiểm cùng Hợp đồng với Bố và/hoặc Mẹ, và Số tiển bảo hiểm phải bằng hoặc thấp hơn Số tiền bảo hiểm của Bố và/hoặc Mẹ
- Bảo hiểm PVI không nhận bảo hiểm và không chịu trách nhiệm đối với các trường hợp sau:
- Người đang bị bệnh tâm thần, bệnh phong, ung thư
- Người bị tàn tật hoặc thương tật vĩnh viễn từ 50% trở lên
- Người đang trong thời gian điều trị bệnh hoặc thương tật.
Quyền lợi BH
- Tử vong/thương tật toàn bộ vĩnh viễn do tai nạn
- Thương tật bộ phận vĩnh viễn do tai nạn
- Trợ cấp ngày trong thời gian điều trị nội trú do tai nạn
- Chi phí y tế do tai nạn
- Điều trị nội trú do ốm đau, bệnh tật
Quyền lợi BH bổ sung (thu thêm phí)
- Điều trị ngoại trú do ốm đau, bệnh tật
- Chăm sóc và điều trị răng
- Chăm sóc sinh đẻ và thai sản
- Tử vong/tàn tật toàn bộ vĩnh viễn do ốm đau, bệnh tật
ƯU ĐIỂM BẢO HIỂM PVI CARE CÁ NHÂN - BẢO HIỂM SỨC KHỎE TOÀN DIỆN:
- Được thăm khám chữa bệnh trên toàn lãnh thổ Việt Nam
- Quyền lợi ưu đãi với mức phí hợp lý & quy trình bồi thường nhanh chóng.
- Danh sách bệnh viện bảo lãnh hấp dẫn
THỦ TỤC BỒI THƯỜNG BẢO HIỂM PVI CARE DOANH NGHIỆP - BẢO HIỂM SỨC KHỎE DOANH NGHIỆP
1. Trường hợp trả trước- bồi thường sau:
-
Bạn lựa chọn cơ sở y tế phù hợp nhất với bạn (họat động hợp pháp ở VN)
-
Bạn tự chi trả cho bệnh viện/TT y tế và thu thập các hóa đơn, chứng từ liên quan
-
Điền các thông tin vào giấy yêu cầu trả tiền bảo hiểm.
-
Chuyển hồ sơ tới Bảo hiểm PVI Sài Gòn để giải quyết bồi thường.
-
Hồ sơ bồi thường được giải quyết tối đa 15 ngày kể từ ngày hồ sơ hoàn chỉnh.
2. Trường hợp bạn được bảo lãnh viện phí (kể cả điều trị Nội và Ngoại trú):
-
Đưa thẻ PVI Care và giấy tờ tùy thân cho tiếp tân của Bệnh viện, sau đó ký vào giấy yêu cầu bảo lãnh trước khi nhập viện điều trị.
-
Khi xuất viện, ký tên vào giấy yêu cầu trả tiền bảo hiểm (do bệnh viện cung cấp) & thanh tóan phần không được bảo lãnh về chi phí y tế (nếu có)
3. Lưu ý:
-
Khi xuất viện lấy bản photo giấy ra viện để làm thủ tục yêu cầu trả tiền cho phần trợ cấp ngày nằm viện.
-
Các trường hợp bị từ chối bảo lãnh do chưa đủ thông tin, NĐBH thanh tóan với bệnh viện trước và yêu cầu trả tiền bảo hiểm sau như mục (1) ở trên.
HỒ SƠ YÊU CẦU TRẢ TIỀN BẢO HIỂM BẢO HIỂM PVI CARE DOANH NGHIỆP - BẢO HIỂM SỨC KHỎE DOANH NGHIỆP:
- Điền các thông tin đầy đủ vào Giấy yêu cầu trả tiền BH (theo mẫu của BH PVI)
- Giấy chứng tử/Giấy chứng nhận thương tật vĩnh viễn hoặc chứng từ y tế thể hiện thương tật vĩnh viễn.
- Biên lai/Phiếu thu/Hóa đơn (theo quy định của bộ tài chính)
- Đơn thuốc/Toa thuốc/Sổ khám bệnh/Giấy ra viện/Phiếu mổ/Chỉ định và kết quả xét nghiệm
- Nếu là tai nạn:
+ Biên bản tai nạn giao thông do Công an giao thông xác nhận (trong trường hợp chi phí phát sinh >1.000.000VND thì chỉ cần bản tường trình tai nạn)
+ Giấy tờ xe & bằng lái xe (khi điều khiển xe trên 50cc)
- Nếu là tai nạn lao động phải có biên bản tai nạn lao động do đơn vị công tác xác nhận.
- Nếu là tai nạn sinh hoạt phải có giấy xác nhận của chính quyền địa phương
- Lưu ý: Trường hợp được bảo hiểm điều trị răng, cần cung cấp thêm Phiếu điều trị răng có chi tiết điều trị
LƯU Ý ĐẶC BIỆT:
- Toa thuốc khám chữa bệnh phải có đóng dấu của cơ sở khám chữa bệnh, và phải thể hiện chi tiết số lượng và liều lương dùng thuốc cũng như tên bác sĩ điều trị.
- Hóa đơn thuốc phải phù hợp với chỉ định của bác sĩ điều trị về chủng lọai & số lượng. Không sử dụng 01 toa thuốc nhiều lần cho các hóa đơn thuốc kèm theo
- Theo luật pháp Việt Nam thì Bác sỹ không được quyền bán thuốc.
- Việc tách số tiền trên 200,000 đồng thành các hoá đơn bán lẻ không được bảo hiểm chấp nhận.
- Các chỉ định xét nghiệm của bác sĩ mà không tìm ra bệnh hoặc không liên quan đến việc điều trị bệnh tật thì không được bảo hiểm.
- Các đối tượng sau không thuộc đối tượng được bảo hiểm:
- Những người bị bệnh thần kinh, tâm thần, phong.
- Những người bị tàn phế hoặc thương tật vĩnh viễn từ 50% trở lên.
- Những người đang trong thời gian điều trị bệnh tật, thương tật.
- Công ty bảo hiểm sẽ chi trả cho những chi phí y tế phát sinh sau thời gian chờ:
- 30 ngày đối với bệnh tật mới phát sinh thông thường.
- 730 ngày đối với bệnh mãn tính, bệnh có sẵn.
- 270 ngày đối với nạo, phá thai do chỉ định của Bác sĩ và biến chứng của thai sản.
- 730 ngày đối với trường hợp sinh đẻ.
MỘT SỐ ĐỊNH NGHĨA CƠ BẢN:
- Tai nạn: Là sự kiện bất ngờ hay không lường trước, gây ra bởi một lực từ bên ngoài, mạnh và có thể nhìn thấy được xảy ra trong thời hạn bảo hiểm là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến thương tật thân thể hoặc chết cho Người được bảo hiểm và xảy ra ngoài sự kiểm soát của Người được bảo hiểm.
- Thương tật toàn bộ vĩnh viễn: Là thương tật làm cho Người được bảo hiểm bị cản trở hoàn toàn khi tham gia vào công việc của người đó hay bị mất hoàn toàn khả năng lao động trong bất kỳ loại lao động nào và kéo dài 52 tuần liên tục và không hy vọng vào sự tiến triển của thương tật đó.
- Thương tật bộ phận vĩnh viễn: Là thương tật làm cho một hay nhiều bộ phận cơ thể của Người được bảo hiểm không có khả năng phục hồi chức năng hoạt động bình thường.
- Chi phí y tế thực tế: Các chi phí y tế phát sinh cần thiết cho việc điều trị y tế của Người được bảo hiểm trong trường hợp ốm đau, bệnh tật, tai nạn.
- Nằm viện: Bệnh nhân cần thiết nằm tại bệnh viện ít nhất là 24 giờ để điều trị cho đến khi ra viện và phải có giấy ra vào viện. Đơn vị ngày nằm viện được tính bằng 24h hoặc theo đơn vị giường nằm trong Giấy xuất viện hoặc trong chứng từ viện phí chi tiết.
- Giường bệnh: Là giường nằm điều trị trong một phòng (không bao gồm phòng VIP) và các khoản chi phí liên quan khác, bao gồm cả phòng chăm sóc đặc biệt và các chi phí chăm sóc y tế cần thiết khác do một y tá có bằng cấp chăm sóc.
- Điều trị nội trú: Người được bảo hiểm nhập viện phát sinh các chi phí như chi phí trước khi nằm viện, chi phí nằm viện, chi phí điều trị trong ngày, chi phí phẫu thuật (bao gồm phẫu thuật trong ngày), chi phí sau khi xuất viện, chi phí y tá chăm sóc tại nhà hoặc các quyền lợi khác (nếu có) theo các giới hạn quy định trong Bảng tóm tắt hợp đồng bảo hiểm.
- Điều trị trong ngày: Người được bảo hiểm được nhập viện để điều trị có phát sinh chi phí giường bệnh nhưng không lưu lại bệnh viện qua đêm.
- Trợ cấp trong thời gian nằm viện: khoản tiền cố định mà Người được bảo hiểm được nhận cho mỗi ngày nằm viện.
- Chi phí phẫu thuật: phương pháp khoa học để điều trị thương tật hoặc bệnh tật được thực hiện bởi những phẫu thuật viên có bằng cấp thông qua những ca mổ bằng tay với các dụng cụ y tế hoặc bằng thiết bị y tế trong bệnh viện bao gồm nhưng không giới hạn bởi mổ nội soi, mổ bằng tia laser…
- Chi phí trước khi nhập viện: Là các chi phí khám, kiểm tra, siêu âm, chụp chiếu, xét nghiệm cơ bản theo chỉ định của bác sỹ, liên quan trực tiếp đến bệnh/thương tật cần phải nhập viện và cần theo dõi, được thực hiện trong vòng 30 ngày trước khi nhập viện.
- Chi phí điều trị sau khi xuất viện: Các chi phí điều trị ngay sau khi xuất viện theo chỉ định của bác sỹ và theo yêu cầu trực tiếp của bênh viện nhưng tối đa không vượt quá 30 ngày và liên quan trực tiếp đến việc điều trị nội trú trước đó. Những chi phí này bao gồm phí khám, kiểm tra, siêu âm, chụp chiếu, xét nghiệm cơ bản và tiền thuốc.
- Chi phí y tá chăm sóc tại nhà sau xuất viện: Là các dịch vụ chăm sóc y tế của một y tá được cấp giấy phép hành nghề hợp pháp được thực hiện tại nhà của NĐBH ngay sau khi ra viện (thời gian nằm viện tối thiểu là 7 ngày). Quyền lợi này là một phần của chi phí nằm viện và phải do bác sỹ chỉ định. Các hoá đơn chứng từ liên quan phải do bệnh viện, cơ sở y tế phát hành
- Lần khám và điều trị Ngoại trú: Là 1 lần tới khám và điều trị ở tại cùng 1 cơ sở y tế trong vòng 24 giờ mà không giới hạn bởi số lượng Bác sĩ và số lượng bệnh.
CHƯƠNG TRÌNH |
Chương trình 1 |
Chương trình 2 |
Chương trình 3 |
Chương trình 4 |
Chương trình 5 |
A. QUYỀN LỢI CHÍNH |
|
|
|
|
|
1. Bảo hiểm tai nạn cá nhân |
|
|
|
|
|
-Tử vong/thương tật toàn bộ vĩnh viễn/người |
500,000,000 |
300,000,000 |
200,000,000 |
100,000,000 |
80,000,000 |
-Thương tật bộ phận vĩnh viễn/người |
Theo bảng tỷ lệ thương tật Quy tắc chăm sóc sức khỏe toàn diện |
-Chi phí y tế do tai nạn/người/năm |
100,000,000 |
80,000,000 |
60,000,000 |
40,000,000 |
20,000,000 |
-Trợ cấp/ngày trong thời gian điều trị do tai nạn (tối đa 60 ngày/năm) |
300,000 |
200,000 |
100,000 |
50,000 |
30,000 |
2. Chi phí y tế do ốm đau, bệnh tật |
|
|
|
|
|
Số tiền bảo hiểm/người/năm |
140,000,000 |
100,000,000 |
700,000,000 |
500,000,000 |
40,000,000 |
Giới hạn phụ: |
Số tiền bảo hiểm tối đa/lần khám |
a. Nằm viện
- Tiền giường phòng
- Xét nghiệm chuẩn đoán hình ảnh
- Thuốc điều trị
- Các chi phí y tế trong thời gian nằm viện |
5,600,000 |
4,000,000 |
3,150,000 |
2,500,000 |
2,000,000 |
b. Phẫu thuật (bao gồm cấy ghép nội tạng, trừ chi phí mua các bộ phận nội tạng và chi phí hiến nội tạng) |
Số tiền bảo hiểm tối đa/lần khám |
c. Các quyền lợi khác |
|
|
|
|
|
Chi phí trước khi nhập viện (30 ngày trước khi nhập viện) |
5,600,000 |
4,000,000 |
3,150,000 |
2,500,000 |
2,000,000 |
Chi phí điều trị sau khi xuất viện (30 ngày kể từ khi xuất viện ) |
5,600,000
|
4,000,000 |
3,150,000 |
2,500,000 |
2,000,000 |
Chi phí y tá chăm sóc tại nhà (Ngay sau khi xuất viện) |
5,600,000 |
4,000,000 |
3,150,000 |
2,500,000 |
2,000,000 |
Trợ cấp nằm viện tại bệnh viện công nhưng không bao gồm khoa quốc tế/ngày (Tối đa 60 ngày/năm) |
140,000 |
100,000 |
70,000 |
50,000 |
40,000 |
Vận chuyển cấp cứu (Loại trừ bằng đường hàng không). Trong trường hợp không có dịch vụ cứu thương của địa phương, Người được bảo hiểm có thể dùng taxi với giới hạn trách nhiệm tới 200.000 vnd/vụ. Hóa đơn taxi phải được cung cấp với thông tin liên quan ) |
28,000,000 |
20,000,000 |
14,000,000 |
10,000,000 |
8,000,000 |
Chi phí hỗ trợ mai táng: Trợ cấp trong trường hợp người được bảo hiểm bị chết tại bệnh viện khi điều trị nội trú do ốm đau bệnh tật |
2,000,000 |
2,000,000 |
2,000,000 |
2,000,000 |
2,000,000 |
B. QUYỀN LỢI BỔ SUNG |
|
|
|
|
|
1. Bảo hiểm điều trị ngoại trú do ốm đau, bệnh tật (Không bao gồm điều trị nha khoa) |
20,000,000 |
16,000,000 |
10,000,000 |
8,000,000 |
6,000,000 |
- Chi phí khám bệnh
- Chi phí thuốc men theo kê đơn của bác sĩ
- Chi phí xét nghiệm chuẩn đoán điều trị do bác sĩ chỉ định
- Bao gồm cả điều trị và phẫu thuật trong ngày |
|
4.000.000 |
3.000.000 |
2.000.000 |
1.500.000 |
1.200.000 |
Vật lý trị liệu (Sô tiền tối đa/Lần, Tối đa 60 lần) |
200,000 |
160,000 |
100,000 |
80,000 |
60,000 |
2. Bảo hiểm chăm sóc răng |
6,000,000 |
4,500,000 |
3,000,000 |
2,500,000 |
1,500,000 |
3. Bảo hiểm thai sản |
20,000,000 |
16,000,000 |
10,000,000 |
10,000,000 |
8,000,000 |
a. Biến chứng thai sản và sinh mổ
b. Sinh thường
c. Sinh mổ |
|
3.500.000 |
3.200.000 |
2.000.000 |
2.000.000 |
1.500.000 |
4. Bảo hiểm tử vong/ Tàn tật toàn bộ vĩnh viễn do ốm đau, bệnh tật |
500,000,000 |
300,000,000 |
200,000,000 |
100,000,000 |
80,000,000 |
Đối với trẻ em dưới 10 tuổi áp dụng đồng chi trả 70/30 (Bảo hiểm pvi 70%, Người được bảo hiểm 30%) chi phí phát sinh thuộc trách nhiệm bảo hiểm, áp dụng cả nội trú và ngoại trú tại tất cả các cơ sở y tế, trừ bệnh việ công lập nhưng không bao gồm khoa quốc tế tại các bệnh viện công lập
Tính năng đang xây dựng